image banner
Quy chế hoạt động của trang thông tin điện tử xã Sơn Hùng
Lượt xem: 44

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1.   Quy chế này quy định về hoạt động của Trang thông tin điện tử xã Sơn Hùng  (Trang TTĐT xã) bao gồm: Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến; cơ chế phối hợp; các điều kiện đảm bảo cho Trang TTĐT xã hoạt động hiệu quả.

2.   Quy chế này áp dụng cho các cơ quan thuộc UBND xã; các tổ chức, cá nhân khác tham gia cung cấp, sử dụng thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử xã.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.   Môi trường mạng là môi trường trong đó thông tin được cung cấp, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông qua cơ sở hạ tầng thông tin.

2.   Trang thông tin điện tử là điểm truy cập của cơ quan trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin..

3.   Trang TTĐT là Trang thông tin hoặc một tập hợp trang thông tin trên môi trường mạng phục vụ cho việc cung cấp, trao đổi thông tin.

4.   Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý. Mỗi dịch vụ hành chính công gắn liền với một thủ tục hành chính để giải quyết hoàn chỉnh một công việc cụ thể liên quan đến tổ chức, cá nhân.

5.   Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tố chức, cá nhân trên môi trường mạng.

6.   Cơ sở dữ liệu là tập hợp các dữ liệu được tổ chức và sắp xếp chặt chẽ để cập nhật, lưu trữ, quản lý, khai thác thông qua các phương tiện điện tử.

7.   Phần mềm ứng dụng là phần mềm được phát triển và cài đặt trên một môi trường nhất định, nhằm thực hiện những công việc, những tác nghiệp cụ thể.


8.   Thông tin cá nhân là thông tin đủ để xác định chính xác danh tính một cá nhân, bao gồm ít nhất một trong những thông tin sau đây: Họ tên, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, chức danh, địa chỉ liên hệ, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số thẻ căn cước công dân hoặc số hộ chiếu.

Điều 3. Thông tin mô tả về Trang TTĐT xã

1.   Cơ quan chủ quản: UBND xã Sơn Hùng.

2.   Cơ quan được giao quản lý, vận hành: Công chức VHXH ( phụ trách VHTT).

3.   Ban Biên tập Trang TTĐT xã chịu trách nhiệm về nội dung thông tin đăng trên Trang TTĐT.

4.    Tên miền truy cập trên mạng Internet: http://sonhung.thanhson.phutho.gov.vn

5.   Ngôn ngữ thể hiện: Tiếng Việt

Điều 4. Vai trò của Trang TTĐT xã

1.   Trang TTĐT cung cấp thông tin chính thống của đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND xã trên môi trường mạng.

2.   Trang TTĐT thực hiện tích hợp thông tin các lĩnh vực quản lý nhà nước trên địa bàn xã, thông tin dịch vụ công trực tuyến của tất cả cơ quan chuyên môn thuộc UBND xã và UBND xã, các cơ sở dữ liệu.

Điều 5. Nguyên tắc hoạt động của Trang TTĐT xã

1. Trang TTĐT được bảo đảm hoạt động 24/24 giờ tất cả các ngày để kết nối thông tin giữa cơ quan nhà nước với các tổ chức, công dân trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật.

2.   Việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang TTĐT xã thực hiện theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng TTĐT của cơ quan nhà nước và các quy định khác của pháp luật.

3.   Việc thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân trên Trang TTĐT tuân thủ theo quy định tại Điều 21, 22 của Luật Công nghệ thông tin và các quy định pháp luật hiện hành.

4.   Các tổ chức, cá nhân khi cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến trên Trang TTĐT xã phải chịu trách nhiệm về tính xác thực và các quy định của pháp luật về thông tin, dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp đồng thời chịu sự kiểm duyệt của Ban Biên tập Trang TTĐT.

5.   Trang TTĐT xã đảm bảo khả năng truy cập thuận tiện; sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; đảm bảo an toàn hệ thống; tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan nhà nước theo các quy định pháp luật hiện hành.

6.   Sử dụng Bộ mã ký tự chữ Việt Unicode theo tiêu chuẩn 6909:2011 để lưu trữ và trao đổi thông tin, dữ liệu trên Trang TTĐT xã.

 

 

 

 

Chương II

CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TRÊN
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

 

Điều 6. Thông tin cung cấp trên Trang TTĐT xã Sơn Hùng

1.   Thông tin giới thiệu: Thông tin về tổ chức bộ máy hành chính, bản đồ địa giới hành chính xã, điều kiện tự nhiên, lịch sử, truyền thống văn hóa, di tích, danh thắng; tiểu sử tóm tắt và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo xã.

2.   Tin tức, sự kiện: Các tin, bài về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, chuyên môn trên địa bàn xã.

3.   Thông tin chỉ đạo, điều hành bao gồm: Ý kiến chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo xã đã được thống nhất và chính thức ban hành bằng văn bản; ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân; thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước trên địa bàn xã; lịch làm việc của lãnh đạo xã.

4.   Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách: Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật và chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn xã.

5.   Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển:

a)   Chính sách ưu đãi, cơ hội đầu tư, các dự án mời gọi vốn đầu tư;

b)   Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

c)   Quy hoạch, kế hoạch và hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên;

d)   Quy hoạch thu gom, tái chế, xử lý chất thải; danh sách, thông tin về các nguồn thải, các loại chất thải có nguy cơ gây hại tới sức khỏe con người và môi trường; khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái ở mức nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường.

6.   Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan: Nêu rõ hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu, tệp văn bản cho phép tải về. Cung cấp công cụ tìm kiếm vãn bản.

7.   Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công:

a)   Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn tất.

b)  Mỗi dự án cần có các thông tin gồm: Tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án.

8.   Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân:

a)   Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính theo quy định của pháp luật.

b)  Đăng tải danh sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến.

c)   Cung cấp các thông tin và chức năng; toàn văn nội dung vấn đề cần xin ý kiến; thời hạn tiếp nhận ý kiến góp ý; xem nội dung các ý kiến góp ý; nhận ý kiến góp ý mới; địa chỉ, thư điện tử của cơ quan, chuyên môn liên quan tiếp nhận ý kiến góp ý.

9.   Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền bao gồm: Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số điện thoại/fax, địa chỉ thư điện tử công vụ.

10.   Thông tin giao dịch của trang TTĐT bao gồm: Địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử của cơ quan dùng để giao dịch với tổ chức, cá nhân.

11.   Thông tin về chương trình, đề tài khoa học có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý:

a)   Danh mục các chương trình, đề tài bao gồm: Mã số, tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện;

b)  Kết quả các chương trình, đề tài sau khi đã được Hội đồng nghiệm thu khoa học thông qua bao gồm: Báo cáo tổng họp, báo cáo kết quả triển khai áp dụng của công trình, đề tài. Việc công bố kết quả phải tuân thủ các quy định của Luật Khoa học và Công nghệ.

12.   Thông tin, báo cáo thống kê từ kết quả các cuộc điều tra theo quy định của Luật Thống kê bao gồm: Đầy đủ số liệu, báo cáo thống kê, phương pháp thống kê và bản phân tích số liệu thống kê, thời gian thực hiện thống kê.

13.   Thông tin tiếng nước ngoài: Các thông tin được cung cấp bằng tiếng Anh trên trang TTĐT tối thiểu phải có các thông tin quy định tại Khoản 1 và Khoản 11 Điều này và các thông tin dịch vụ công trực tuyến mà người nước ngoài có thể sử dụng.

14.   Các thông tin khác phải đăng tải trên trangTTĐT theo quy định của pháp luật.

15.   Trang TTĐT xã liên kết, thành phần, tích hợp với Cổng TTĐT huyện, để bảo đảm tổ chức và cá nhân có thể tìm kiếm và khai thác thông tin trên địa bàn xã một cách thuận tiện.

Điều 7. Thời gian, tần suất cập nhật thông tin, dữ liệu

1.   Đảm bảo cập nhật thường xuyên, chính xác đối với các mục tin quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 9, Khoản 10 Điều 6 của Quy chế này.

2.   Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách: Thời gian cập nhật không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi văn bản pháp luật, chính sách, chế độ chính thức được ban hành.

3.   Đối với văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý hành chính nhà nước có liên quan: Thời gian cập nhật không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi văn bản được ban hành đối với các văn bản của UBND xã.

4.   Những thông tin quy định tại Khoản 5, Khoản 7, Khoản 12 Điều 6 của Quy chế này: Thời gian cập nhật không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi chiến lược, quy hoạch hoặc dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu... được phê duyệt; thông tin thống kê được thủ trưởng cơ quan quyết định công bố.

5.   Đối với thông tin được quy định tại Khoản 8 Điều 6 của Quy chế này cập nhật ngay khi nhận được thông tin.

6.   Đối với thông tin về chương trình, đề tài khoa học: Thời gian cập nhật không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi chương trình, đề tài được phê duyệt hoặc sau khi chương trình, đề tài được nghiệm thu.

7.   Đối với thông tin tiếng nước ngoài quy định tại Khoản 13 Điều 6 của Quy chế này: Phải được thường xuyên rà soát, cập nhật kịp thời khi có phát sinh hoặc thay đổi.

8.   Các thông tin khác phải đăng tải trên Trang TTĐT xã theo quy định của pháp luật được cập nhật theo quy định.

Điều 8. Phương thức cung cấp thông tin

1.   Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân gửi thông tin cho Ban Biên tập Trang TTĐT theo các hình thức sau:

a)   Gửi văn bản điện tử có ký số.

b)  Gửi văn bản giấy theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp tại UBND xã qua công chức VH- XH phụ trách Văn hóa- Thông tin.

c)   Gửi thư điện tử về địa chỉ: ubndsonhungg@gmail.com hoặc hailaodong.tu@gmail.com  (cơ quan thường trực BBT) hoặc qua chuyên mục “Liên hệ Ban Biên tập” trên trang TTĐT xã.

2.   Việc tiếp nhận thông tin gửi đến Trang TTĐT được thực hiện 24/24 giờ tất cả các ngày.

3.   Đối với các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính nhà nước của xã được công khai theo quy định thì tại mục “Nơi nhận” có Trang TTĐT xã.

Điều 9. Tiếp nhận câu hỏi trên Trang TTĐT xã

1.   Trang TTĐT chỉ tiếp nhận các câu hỏi có nội dung về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính, tìm hiểu cơ hội đầu tư và các thông tin khác thuộc chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn.

2.   Việc hỏi của các tổ chức, cá nhân và việc trả lời của các cơ quan, đơn vị theo Quy chế này không bị điều chỉnh bởi Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo.

3.   Câu hỏi gửi đến Trang TTĐT chỉ được coi là hợp lệ nếu có đầy đủ các thông tin sau: Họ và tên, địa chỉ liên hệ (đối với cá nhân); tên đầy đủ, địa chỉ liên hệ (đối với tổ chức).

Điều 10. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Trang TTĐTxã

Trang TTĐT có mục “Dịch vụ công trực tuyến” thông báo danh mục các dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn đang thực hiện và nêu rõ mức độ của dịch vụ; đồng thời liên kết với Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ).

Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, chuyên môn thuộc UBND xã, trong việc phối hợp cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang TTĐT xã

1.  Căn cứ vào phạm vi quản lý của cơ quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này; đảm bảo về thời gian theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này.

2.  Cung cấp thông tin về dịch vụ công trực tuyến của cơ quan đăng trên Trang TTĐT xã. Khi có sự thay đổi thông tin về dịch vụ công trực tuyến, các cơ quan chủ động phối hợp với Ban Biên tập Trang TTĐT xã để điều chỉnh kịp thời trên Trang TTĐT.

3.  Phối hợp với Ban Biên tập Trang TTĐT xã tổ chức chương trình đối thoại với công dân trên Trang TTĐT xã liên quan đến thực hiện các cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính, những nhiệm vụ trọng tâm, những vấn đề đang được dư luận quan tâm thuộc phạm vi quản lý của cơ quan.

4.  Phối hợp trả lời câu hỏi của tổ chức, cá nhân gửi đến Trang TTĐT xã:

a)  Tùy theo tính chất thông tin hỏi, các cơ quan có trách nhiệm trả lời trên Trang TTĐT xã hoặc trả lời trực tiếp các tổ chức, cá nhân. Trường hợp cơ quan, trả lời trực tiếp tổ chức, cá nhân thì đồng thời gửi văn bản trả lời cho Trang TTĐT xã. Trường hợp câu hỏi không liên quan đến phạm vi, lĩnh vực hoạt động của cơ quan thì phải thông báo kịp thời cho Ban Biên tập Trang TTĐT xã. Nội dung câu trả lời có viện dẫn văn bản thì cần ghi chính xác số, ký hiệu, trích yếu vãn bản; ngày, tháng, năm và tên cơ quan ban hành văn bản;

b)Thời gian trả lời câu hỏi như sau: Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận câu hỏi, các cơ quan có trách nhiệm trả lời kết quả hoặc thông báo quá trình xử lý trong đó nói rõ thời hạn trả lời tới tổ chức, cá nhân. Đối với những vấn đề có liên quan chung thì phải đăng câu trả lời lên Trang TTĐT xã.

 

Chương III

CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG
CỦA
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ XÃ

 

Điều 12. Về nhân lực

1.  Ban Biên tập Trang TTĐT xã do Chủ tịch UBND xã quyết định thành lập. Trưởng ban là đồng chí Phó chủ tịch UBND xã; Phó Trưởng Ban gồm: công chức VHXH ( phụ trách lĩnh vực VHTT, thành viên gồm Trưởng các ngành đoàn thể)

2.  Ban Biên tập Trang TTĐT xã làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, có nhiệm vụ chỉ đạo, định hướng, tổ chức thu thập, biên tập, cập nhật, liên kết, quản lý thông tin và dịch vụ công trực tuyến; tích hợp các cơ sở dữ liệu; tiếp nhận câu hỏi của các tổ chức, cá nhân gửi các cơ quan, bộ phận chuyên môn liên quan trả lời; tổ chức chương trình đối thoại giữa cơ quan hành chính nhà nước với công dân trên Trang TTĐT xã.

3.   Nhiệm vụ của Ban biên tập như sau:

a)   Xây dựng kế hoạch, định hướng phát triển toàn diện về nội dung và các hoạt động của Trang TTĐT.

b)  Chỉ đạo, điều hành các hoạt động của Trang  TTĐT, phê duyệt các tin, bài, phóng sự, vi deo, hình ảnh tuyên truyền, các văn bản...trước khi cập nhật lên Trang TTĐT và chịu trách nhiệm hoàn toàn về nội dung của Trang TTĐT trước Chủ tịch UBND xã.

c)   Trực tiếp tổ chức quản trị, vận hành, thu thập, tiếp nhận, xử lý, biên tập, cập nhật, tích họp nội dung thông tin, dịch vụ công trực tuyến, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng trên Trang TTĐT xã.

d)  Thực hiện nhiệm vụ kỹ thuật để Trang TTĐT xã hoạt động thông suốt, đảm bảo an ninh, an toàn; sao lưu các thông tin, dữ liệu điện tử của Trang TTĐT xã; đề xuất phương án bảo đảm mỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật Trang TTĐT xã.

e)   Định kỳ tổ chức họp hàng tháng, sáu tháng, một năm thực hiện báo cáo Chủ tịch UBND xã về tình hình hoạt động, đánh giá kết quả thực hiện và kiến nghị những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của Trang TTĐT.

Điều 13. Kinh phí phục vụ hoạt động của Trang TTĐT xã

1.  Nguồn kinh phí duy trì hoạt động và phát triển Trang TTĐT xã:

a)  Ngân sách nhà nước.

b) Nguồn viện trợ, nguồn hỗ trợ phát triển chính thức của các nhà tài trợ.

c)  Các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

2.  Kinh phí được sử dụng cho các nhiệm vụ sau:

a)  Chi trả thù lao cho Ban biên tập Cổng TTĐT xã; chi trả thù lao, nhuận bút cho các tập thể, cá nhân có tác phẩm hoặc tham gia đóng góp vào quá trình sáng tạo tác phẩm đăng trên Trang TTĐT xã;

b) Chi cho đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, thuê đường truyền kết nối Internet;

c)  Mở rộng, nâng cấp phần mềm, các ứng dụng để phát triển Trang TTĐT xã;

d) Quản lý, điều hành, vận hành Trang TTĐT xã;

đ) Đảm bảo an toàn an ninh thông tin của Trang TTĐT ;

e)  Các khoản chi khác phục vụ hoạt động của Trang TTĐT xã.

3.  Hằng năm Công chức Ph trách lĩnh vực VHTT phối hợp với Công chức  Tài chính - Kế toán tham mưu, đề xuất, xây dựng dự toán kinh phí hoạt động Trang TTĐT xã trình Chủ tịch UBND xã phê duyệt.

14. Chế độ đảm bảo an toàn an ninh thông thông tin, bảo dưỡng, nâng cấp, sửa chữa Trang TTĐT xã

1.  Trang TTĐT xã được đảm bảo an toàn an ninh thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

2.  Trang TTĐT xã được thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng, giám sát để bảo đảm hoạt động liên tục 24/24h giờ tât cả các ngày.

3.  Hằng năm Trang TTĐT xã được rà soát, đề xuất phương án nâng cấp, chỉnh sửa cho phù hợp với nhu cầu thực tế.

4.  Mọi thành viên tham gia vận hành Trang TTĐT xã phải có trách nhiệm bảo quản thông tin truy cập quản trị hệ thống (gồm tên đăng nhập và mật khẩu) chịu trách nhiệm về sự cố xảy ra nếu liên quan đến thông tin truy cập quản trị hệ thống đó.

Điều 15. Bảo đảm đường truyền, máy móc, trang thiết bị phục vụ hoạt động của Trang TTĐT xã

Công chức Phụ trách VHTT (cơ quan thường trực) lựa chọn phương án đầu tư xây dựng hạ tầng hoặc thuê dịch vụ từ nhà cung cấp bên ngoài để bảo đảm cho hoạt động của Trang TTĐT xã theo nguyên tắc tiết kiệm chi phí và hiệu quả. Trang bị đầy đủ thiết bị cần thiết phục vụ cho việc thu thập, xử lý, cập nhật thông tin, thực hiện dịch vụ công trực tuyến, xây dựng các phần mềm ứng dụng, tổ chức đối thoại trên Trang TTĐT xã.

 

Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 16. Khen thưởng và xử lý vi phạm

1.  Công chức Phụ trách VHTT (cơ quan thường trực) chủ trì tổng hợp các tổ chức, cá nhân có thành tích tốt trong thực hiện Quy chế này đề nghị khen thưởng theo quy định.

2.  Các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định trong Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 19. Tổ chức thực hiện

1.  Thủ trưởng cơ quan, trưởng các ban ngành, bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã, có trách nhiệm chỉ đạo, thực hiện theo đúng Quy chế này.

2.   Giao Công chức Phụ trách VHTT chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, triển khai thực hiện Quy chế này; thống kê, đánh giá kết quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị trên Trang TTĐT xã; định kỳ hằng năm tổ chức tổng kết hoạt động của Trang TTĐT xã; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung báo cáo UBND xã xem xét, quyết định./.

 

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH
Sơ kết 06 tháng đầu năm 2023 của VKSND tỉnh Phú Thọ
  • Sơ kết 06 tháng đầu năm 2023 của VKSND tỉnh Phú Thọ
1 
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1