Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về hoạt
động của Trang
thông tin điện tử xã Sơn Hùng (Trang TTĐT xã)
bao gồm: Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến; cơ chế phối hợp; các điều
kiện đảm bảo cho Trang TTĐT xã hoạt động hiệu quả.
2. Quy chế này áp dụng cho các
cơ quan thuộc UBND xã; các tổ chức, cá nhân khác tham gia cung cấp, sử dụng
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử xã.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong
Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Môi trường mạng là môi trường
trong đó thông tin được cung cấp, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông
qua cơ sở hạ tầng thông tin.
2. Trang thông tin điện tử là điểm
truy cập của cơ quan trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông
tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng
và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin..
3. Trang TTĐT là Trang thông tin hoặc một tập hợp
trang thông tin trên môi trường mạng phục vụ cho việc cung cấp, trao đổi thông
tin.
4. Dịch vụ hành chính công là
những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu
lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình
thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước
đó quản lý. Mỗi dịch vụ hành chính công gắn liền với một thủ tục hành chính để
giải quyết hoàn chỉnh một công việc cụ thể liên quan đến tổ chức, cá nhân.
5. Dịch vụ công trực tuyến là
dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp
cho các tố chức, cá nhân trên môi trường mạng.
6. Cơ sở dữ liệu là tập hợp các
dữ liệu được tổ chức và sắp xếp chặt chẽ để cập nhật, lưu trữ, quản lý, khai
thác thông qua các phương tiện điện tử.
7. Phần mềm ứng dụng là phần mềm
được phát triển và cài đặt trên một môi trường nhất định, nhằm thực hiện những
công việc, những tác nghiệp cụ thể.
8.
Thông tin cá nhân là thông tin đủ để xác định chính xác danh
tính một cá nhân, bao gồm ít nhất một trong những thông tin sau đây: Họ tên,
ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, chức danh, địa chỉ liên hệ, địa chỉ thư điện
tử, số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số thẻ căn cước công dân hoặc số hộ
chiếu.
Điều 3. Thông tin mô tả về Trang TTĐT xã
1. Cơ quan chủ quản: UBND xã Sơn Hùng.
2. Cơ quan được giao quản lý,
vận hành: Công chức VHXH ( phụ trách VHTT).
3. Ban Biên tập Trang TTĐT xã chịu trách nhiệm về
nội dung thông tin đăng trên Trang TTĐT.
4. Tên miền truy cập trên mạng Internet: http://sonhung.thanhson.phutho.gov.vn
5. Ngôn ngữ thể hiện: Tiếng Việt
Điều 4. Vai trò của Trang TTĐT xã
1. Trang TTĐT cung cấp thông tin
chính thống của đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND xã trên môi trường mạng.
2. Trang TTĐT thực hiện tích hợp
thông tin các lĩnh vực quản lý nhà nước trên địa bàn xã, thông tin dịch vụ công
trực tuyến của tất cả cơ quan chuyên môn thuộc UBND xã và UBND xã, các cơ sở dữ
liệu.
Điều 5. Nguyên tắc hoạt động của Trang TTĐT xã
1.
Trang TTĐT được bảo đảm hoạt động
24/24 giờ tất cả các ngày để kết nối thông tin giữa cơ quan nhà nước với các tổ
chức, công dân trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật.
2. Việc cung cấp thông tin và
dịch vụ công trực tuyến trên trang TTĐT xã thực hiện theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày
13/6/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến trên Cổng TTĐT của cơ quan nhà nước và các quy định khác của pháp
luật.
3. Việc thu thập, xử lý và sử
dụng thông tin cá nhân trên Trang TTĐT tuân thủ theo quy định tại Điều 21, 22 của Luật Công
nghệ thông tin và các quy định pháp luật hiện hành.
4. Các tổ chức, cá nhân khi cung
cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến trên Trang TTĐT xã phải chịu trách nhiệm về
tính xác thực và các quy định của pháp luật về thông tin, dịch vụ công trực
tuyến đã cung cấp đồng thời chịu sự kiểm duyệt của Ban Biên tập Trang TTĐT.
5. Trang TTĐT xã đảm bảo khả năng
truy cập thuận tiện; sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; đảm bảo an
toàn hệ thống; tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan nhà nước theo các
quy định pháp luật hiện hành.
6. Sử dụng Bộ mã ký tự chữ Việt
Unicode theo tiêu chuẩn 6909:2011 để lưu trữ và trao đổi thông tin, dữ liệu
trên Trang
TTĐT xã.
Chương II
CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN
TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 6. Thông tin cung cấp
trên Trang TTĐT xã Sơn Hùng
1. Thông tin giới thiệu: Thông
tin về tổ chức bộ máy hành chính, bản đồ địa giới hành chính xã, điều kiện tự
nhiên, lịch sử, truyền thống văn hóa, di tích, danh thắng; tiểu sử tóm tắt và
nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo xã.
2. Tin tức, sự kiện: Các tin,
bài về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các
cơ quan, chuyên môn trên địa bàn xã.
3. Thông tin chỉ đạo, điều hành
bao gồm: Ý kiến chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo xã đã được thống nhất và chính
thức ban hành bằng văn bản; ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu
cầu của tổ chức, cá nhân; thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước trên địa bàn xã; lịch làm việc
của lãnh đạo xã.
4. Thông tin tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách: Tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật và chế độ, chính sách đối với những
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
xã.
5. Chiến lược, định hướng, quy
hoạch, kế hoạch phát triển:
a)
Chính sách ưu đãi, cơ hội đầu tư, các dự án mời gọi vốn đầu
tư;
b)
Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất;
c)
Quy hoạch, kế hoạch và hoạt động khai thác tài nguyên thiên
nhiên;
d)
Quy hoạch thu gom, tái chế, xử lý chất thải; danh sách, thông
tin về các nguồn thải, các loại chất thải có nguy cơ gây hại tới sức khỏe con
người và môi trường; khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái ở mức nghiêm
trọng và đặc biệt nghiêm trọng, khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường.
6. Hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan: Nêu rõ hình
thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực,
trích yếu, tệp văn bản cho phép tải về. Cung cấp công cụ tìm kiếm vãn bản.
7. Thông tin về dự án, hạng mục
đầu tư, đấu thầu, mua sắm công:
a) Danh sách các dự án đang
chuẩn bị đầu tư, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn tất.
b) Mỗi dự án cần có các thông
tin gồm: Tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian
thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án.
8. Mục lấy ý kiến góp ý của tổ
chức, cá nhân:
a) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính theo quy định của pháp luật.
b) Đăng tải danh sách văn bản
quy phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến.
c) Cung cấp các thông tin và
chức năng; toàn văn nội dung vấn đề cần xin ý kiến; thời hạn tiếp nhận ý kiến
góp ý; xem nội dung các ý kiến góp ý; nhận ý kiến góp ý mới; địa chỉ, thư điện
tử của cơ quan, chuyên môn liên quan tiếp nhận ý kiến góp ý.
9. Thông tin liên hệ của cán bộ,
công chức có thẩm quyền bao gồm: Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số điện
thoại/fax, địa chỉ thư điện tử công vụ.
10. Thông tin giao dịch của trang TTĐT bao gồm:
Địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử của cơ
quan dùng để giao dịch với tổ chức, cá nhân.
11. Thông tin về chương trình, đề
tài khoa học có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý:
a) Danh mục các chương trình, đề
tài bao gồm: Mã số, tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực
hiện;
b) Kết quả các chương trình, đề
tài sau khi đã được Hội đồng nghiệm thu khoa học thông qua bao gồm: Báo cáo
tổng họp, báo cáo kết quả triển khai áp dụng của công trình, đề tài. Việc công
bố kết quả phải tuân thủ các quy định của Luật Khoa học và Công nghệ.
12. Thông tin, báo cáo thống kê
từ kết quả các cuộc điều tra theo quy định của Luật Thống kê bao gồm: Đầy đủ số
liệu, báo cáo thống kê, phương pháp thống kê và bản phân tích số liệu thống kê,
thời gian thực hiện thống kê.
13. Thông tin tiếng nước ngoài:
Các thông tin được cung cấp bằng tiếng Anh trên trang TTĐT tối
thiểu phải có các thông tin quy định tại Khoản 1 và Khoản 11 Điều này và các
thông tin dịch vụ công trực tuyến mà người nước ngoài có thể sử dụng.
14. Các thông tin khác phải đăng
tải trên trangTTĐT
theo quy định của pháp luật.
15. Trang TTĐT xã liên kết, thành
phần, tích hợp với Cổng TTĐT huyện, để bảo đảm tổ chức và cá nhân có thể tìm
kiếm và khai thác thông tin trên địa bàn xã một cách thuận tiện.
Điều 7. Thời gian, tần suất cập nhật thông tin, dữ liệu
1. Đảm bảo cập nhật thường xuyên,
chính xác đối với các mục tin quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 9,
Khoản 10 Điều 6 của Quy chế này.
2. Thông tin tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách: Thời gian cập nhật
không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi văn bản pháp luật, chính sách,
chế độ chính thức được ban hành.
3. Đối với văn bản quy phạm pháp
luật và văn bản quản lý hành chính nhà nước có liên quan: Thời gian cập nhật
không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi văn bản được ban hành đối với các
văn bản của UBND xã.
4. Những thông tin quy định tại
Khoản 5, Khoản 7, Khoản 12 Điều 6 của Quy chế này: Thời gian cập nhật không quá
10 (mười) ngày làm việc kể từ khi chiến lược, quy hoạch hoặc dự án, hạng mục
đầu tư, đấu thầu... được phê duyệt; thông tin thống kê được thủ trưởng cơ quan
quyết định công bố.
5. Đối với thông tin được quy
định tại Khoản 8 Điều 6 của Quy chế này cập nhật ngay khi nhận được thông tin.
6. Đối với thông tin về chương
trình, đề tài khoa học: Thời gian cập nhật không quá 20 (hai mươi) ngày làm
việc kể từ khi chương trình, đề tài được phê duyệt hoặc sau khi chương trình,
đề tài được nghiệm thu.
7. Đối với thông tin tiếng nước
ngoài quy định tại Khoản 13 Điều 6 của Quy chế này: Phải được thường xuyên rà
soát, cập nhật kịp thời khi có phát sinh hoặc thay đổi.
8. Các thông tin khác phải đăng
tải trên Trang
TTĐT xã theo quy định của pháp luật được cập nhật theo quy định.
Điều 8. Phương thức cung cấp
thông tin
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân gửi thông tin cho Ban Biên tập Trang TTĐT xã theo các hình thức sau:
a) Gửi văn bản điện tử có ký số.
b) Gửi văn bản giấy theo đường
bưu điện hoặc gửi trực tiếp tại UBND xã qua công chức VH- XH phụ
trách Văn hóa-
Thông tin.
c) Gửi thư điện tử về địa chỉ: ubndsonhungg@gmail.com hoặc hailaodong.tu@gmail.com (cơ quan thường trực
BBT) hoặc qua chuyên mục “Liên hệ
Ban Biên tập” trên trang TTĐT xã.
2. Việc tiếp nhận thông tin gửi
đến Trang
TTĐT được thực hiện 24/24 giờ tất cả các ngày.
3. Đối với các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hành chính nhà nước của xã được công khai theo quy định thì
tại mục “Nơi nhận” có Trang TTĐT xã.
Điều 9. Tiếp nhận câu hỏi
trên Trang TTĐT xã
1. Trang TTĐT chỉ tiếp nhận các câu
hỏi có nội dung về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính, tìm hiểu cơ hội đầu
tư và các thông tin khác thuộc chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn.
2. Việc hỏi của các tổ chức, cá
nhân và việc trả lời của các cơ quan, đơn vị theo Quy chế này không bị điều
chỉnh bởi Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo.
3. Câu hỏi gửi đến Trang TTĐT chỉ được coi là hợp lệ
nếu có đầy đủ các thông tin sau: Họ và tên, địa chỉ liên hệ (đối với cá nhân);
tên đầy đủ, địa chỉ liên hệ (đối với tổ chức).
Điều 10. Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến trên Trang TTĐTxã
Trang TTĐT có mục “Dịch vụ công
trực tuyến” thông báo danh mục các dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà
nước trên địa bàn đang thực hiện và nêu rõ mức độ của dịch vụ; đồng thời liên
kết với Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến (Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Phú Thọ).
Điều 11. Trách nhiệm của các
cơ quan, chuyên môn thuộc UBND xã, trong việc phối hợp cung cấp thông tin và
dịch vụ công trực tuyến trên Trang TTĐT xã
1. Căn cứ vào phạm vi quản lý
của cơ quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin theo quy
định tại Điều 6 của Quy chế này; đảm bảo về thời gian theo quy định tại Điều 7
của Quy chế này.
2. Cung cấp thông tin về dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan đăng trên Trang TTĐT xã. Khi có sự thay đổi thông
tin về dịch vụ công trực tuyến, các cơ quan chủ động phối hợp với Ban Biên tập Trang TTĐT xã để điều chỉnh kịp
thời trên Trang
TTĐT.
3. Phối hợp với Ban Biên tập Trang TTĐT xã tổ chức chương trình
đối thoại với công dân trên Trang TTĐT xã liên quan đến thực hiện các cơ chế, chính sách, thủ
tục hành chính, những nhiệm vụ trọng tâm, những vấn đề đang được dư luận quan
tâm thuộc phạm vi quản lý của cơ quan.
4. Phối hợp trả lời câu hỏi của
tổ chức, cá nhân gửi đến Trang TTĐT xã:
a) Tùy theo tính chất thông tin
hỏi, các cơ quan có trách nhiệm trả lời trên Trang TTĐT xã hoặc trả lời trực tiếp các
tổ chức, cá nhân. Trường hợp cơ quan, trả lời trực tiếp tổ chức, cá nhân thì
đồng thời gửi văn bản trả lời cho Trang TTĐT xã. Trường hợp câu hỏi không
liên quan đến phạm vi, lĩnh vực hoạt động của cơ quan thì phải thông báo kịp
thời cho Ban Biên tập Trang TTĐT xã. Nội dung câu trả lời có viện dẫn văn bản thì cần
ghi chính xác số, ký hiệu, trích yếu vãn bản; ngày, tháng, năm và tên cơ quan
ban hành văn bản;
b)Thời gian trả lời câu hỏi như
sau: Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận câu hỏi, các cơ
quan có trách nhiệm trả lời kết quả hoặc thông báo quá trình xử lý trong đó nói
rõ thời hạn trả lời tới tổ chức, cá nhân. Đối với những vấn đề có liên quan
chung thì phải đăng câu trả lời lên Trang TTĐT xã.
Chương III
CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG
CỦA TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ XÃ
Điều 12. Về nhân lực
1. Ban Biên tập Trang TTĐT xã do Chủ tịch UBND xã quyết
định thành lập. Trưởng ban là đồng chí Phó chủ tịch UBND xã; Phó Trưởng Ban gồm: công
chức VHXH ( phụ trách lĩnh vực VHTT, thành viên gồm Trưởng các ngành đoàn thể)
2. Ban Biên tập Trang TTĐT xã làm việc theo chế độ kiêm
nhiệm, có nhiệm vụ chỉ đạo, định hướng, tổ chức thu thập, biên tập, cập nhật,
liên kết, quản lý thông tin và dịch vụ công trực tuyến; tích hợp các cơ sở dữ
liệu; tiếp nhận câu hỏi của các tổ chức, cá nhân gửi các cơ quan, bộ phận
chuyên môn liên quan trả lời; tổ chức chương trình đối thoại giữa cơ quan hành
chính nhà nước với công dân trên Trang TTĐT xã.
3. Nhiệm vụ của Ban biên tập như
sau:
a) Xây
dựng kế hoạch, định hướng phát triển toàn diện về nội dung và các hoạt động của
Trang
TTĐT.
b) Chỉ
đạo, điều hành các hoạt động của Trang TTĐT, phê
duyệt các tin, bài, phóng sự, vi deo, hình ảnh tuyên truyền, các văn
bản...trước khi cập nhật lên Trang TTĐT và chịu trách nhiệm hoàn
toàn về nội dung của Trang TTĐT trước Chủ tịch UBND xã.
c) Trực tiếp tổ chức quản trị,
vận hành, thu thập, tiếp nhận, xử lý, biên tập, cập nhật, tích họp nội dung
thông tin, dịch vụ công trực tuyến, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng trên Trang TTĐT xã.
d) Thực hiện nhiệm vụ kỹ thuật
để Trang
TTĐT xã hoạt động thông suốt, đảm bảo an ninh, an toàn; sao lưu các thông tin,
dữ liệu điện tử của Trang TTĐT xã; đề xuất phương án bảo đảm mỹ thuật, hạ tầng kỹ
thuật Trang
TTĐT xã.
e) Định
kỳ tổ chức họp hàng tháng, sáu tháng, một năm thực hiện báo cáo Chủ tịch UBND
xã về tình hình hoạt động, đánh giá kết quả thực hiện và kiến nghị những giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của Trang TTĐT.
Điều 13. Kinh phí phục vụ
hoạt động của Trang TTĐT xã
1. Nguồn kinh phí duy trì hoạt
động và phát triển Trang TTĐT xã:
a) Ngân sách nhà nước.
b) Nguồn viện trợ, nguồn hỗ trợ
phát triển chính thức của các nhà tài trợ.
c) Các nguồn kinh phí hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí được sử dụng cho các
nhiệm vụ sau:
a) Chi trả thù lao cho Ban biên tập Cổng TTĐT xã; chi trả thù lao,
nhuận bút cho các tập thể, cá nhân có tác phẩm hoặc
tham gia đóng góp vào quá trình sáng tạo tác phẩm đăng trên Trang TTĐT xã;
b) Chi cho đầu tư, nâng cấp cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, thuê đường truyền kết nối Internet;
c) Mở rộng, nâng cấp phần mềm,
các ứng dụng để phát triển Trang TTĐT xã;
d) Quản lý, điều hành, vận hành Trang TTĐT xã;
đ) Đảm bảo an toàn an ninh thông
tin của Trang
TTĐT xã;
e) Các khoản chi khác phục vụ
hoạt động của Trang
TTĐT xã.
3. Hằng năm Công chức Phụ trách lĩnh vực VHTT phối hợp
với Công chức Tài chính - Kế toán tham
mưu, đề xuất, xây dựng dự toán kinh phí hoạt động Trang TTĐT xã trình Chủ tịch UBND xã phê
duyệt.
14. Chế độ đảm bảo an toàn an
ninh thông thông tin, bảo dưỡng, nâng cấp, sửa chữa Trang TTĐT xã
1. Trang TTĐT xã được đảm bảo an toàn
an ninh thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
2. Trang TTĐT xã được thường xuyên
kiểm tra, bảo dưỡng, giám sát để bảo đảm hoạt động liên tục 24/24h giờ tât cả
các ngày.
3. Hằng năm Trang TTĐT xã được rà soát, đề
xuất phương án nâng cấp, chỉnh sửa cho phù hợp với nhu cầu thực tế.
4. Mọi thành viên tham gia vận
hành Trang
TTĐT xã phải có trách nhiệm bảo quản thông tin truy cập quản trị hệ thống (gồm
tên đăng nhập và mật khẩu) chịu trách nhiệm về sự cố xảy ra nếu liên quan đến
thông tin truy cập quản trị hệ thống đó.
Điều 15. Bảo đảm đường
truyền, máy móc, trang thiết bị phục vụ hoạt động của Trang TTĐT xã
Công chức Phụ trách VHTT (cơ
quan thường trực) lựa chọn phương án đầu tư xây dựng hạ tầng hoặc thuê dịch vụ
từ nhà cung cấp bên ngoài để bảo đảm cho hoạt động của Trang TTĐT xã theo nguyên tắc tiết
kiệm chi phí và hiệu quả. Trang bị đầy đủ thiết bị cần thiết phục vụ cho việc
thu thập, xử lý, cập nhật thông tin, thực hiện dịch vụ công trực tuyến, xây
dựng các phần mềm ứng dụng, tổ chức đối thoại trên Trang TTĐT xã.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Khen thưởng và xử lý
vi phạm
1. Công chức Phụ trách VHTT (cơ
quan thường trực) chủ trì tổng hợp các tổ chức, cá nhân có thành tích tốt trong
thực hiện Quy chế này đề nghị khen thưởng theo quy định.
2. Các tổ chức, cá nhân vi phạm
các quy định trong Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử
lý theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng cơ quan, trưởng
các ban ngành, bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã, có trách nhiệm chỉ đạo, thực
hiện theo đúng Quy chế này.
2. Giao Công chức Phụ trách VHTT chịu trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc, triển khai thực hiện Quy chế này; thống kê, đánh giá kết quả
hoạt động của các cơ quan, đơn vị trên Trang TTĐT xã; định kỳ hằng năm tổ chức
tổng kết hoạt động của Trang TTĐT xã; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, phát sinh cần
sửa đổi, bổ sung báo cáo UBND xã xem xét, quyết định./.